bài tập trạng từ
Cấp độ 3: Rút gọn cả liên chủ ngữ và to be. Trong mệnh đề trạng ngữ dạng bị động, đây là hình thức rút gọn cao nhất. Ở cấp độ này, cả liên từ, chủ ngữ lẫn động từ trong câu đều được lược bỏ, và chỉ giữ động từ V3/-ed. Cách thức rút gọn này rất
trạng từ và trạng từ nhìn chung rất đơn giản, nhưng nếu không hiểu chúng có thể dẫn đến nhiều nhầm lẫn và không thể tránh khỏi những sai lầm. Hi vọng những chia sẻ của colearn sẽ mang đến cái nhìn tổng quan và chi tiết những kiến thức quan trọng về trạng từ giúp
Định danh: Định dạng: Trạng từ thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Ý nghĩa: Trạng từ là một thành phần phụ bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, nguyên nhân, cách thức, phương tiện, v.v. Kết nối các câu và các đoạn văn để tạo ra các dòng liền mạch, trôi chảy, không bị
Trạng từ trong tiếng Anh hay còn gọi là phó từ, còn gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Bài tập trắc nghiệm về Trạng từ trong Tiếng Anh có đáp án sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức lý thuyết.
VD: My husband always drives carefully. Đứng trước động từ chính (để nhấn mạnh về cách thức thực hiện hành động) VD: David quickly gets up to go to school. 3. Cách thành lập trạng từ. Giữ nguyên tính từ và thêm đuôi -ly: strickly, beautifully, carefully…. Biến đổi tính từ trước khi
Vay Tiền Nhanh Chỉ Cần Cmnd Nợ Xấu. Trạng từ chỉ cách thức Adverbs of Manner Trong bài đọc Health Care, có một số từ được in đậm là “seriously, quickly”. Đây là những trạng từ chỉ cách thức. They are studying laughter seriously We breathe quickly Trạng từ chỉ cách thức bổ sung ý nghĩa về cách thức diễn ra của hành động hay sự việc nêu bởi động từ trong câu. Vị trí trạng từ trong câu Đứng sau động từ chính và tân ngữ trực tiếp nếu có VD My husband always drives carefully. Đứng trước động từ chính để nhấn mạnh về cách thức thực hiện hành động VD David quickly gets up to go to school. 3. Cách thành lập trạng từ Giữ nguyên tính từ và thêm đuôi -ly strickly, beautifully, carefully… Biến đổi tính từ trước khi thêm đuôi –ly Tính từ kết thúc bằng –y bỏ –y và thêm –ily easy – easily Tính từ kết thúc bằng –le bỏ –e thêm –y gentle – gently Tính từ kết thúc bằng –ic thêm –ally fantastic – fantastically Tính từ kết thúc bằng –ll thêm –y full – fully Các trường hợp ngoại lệ Tính từ và trạng từ có cùng cách viết fast – fast, late – late, hard- hard, early – early Tính từ và trạng từ khác nhau hoàn toàn về cách viết good – well Cụm trạng từ chỉ tần suất nói về thói quen Adverbial phrases of frequency Cụm trạng từ chỉ tần suất là những cụm từ được dùng để chỉ mức độ thường xuyên của hành động. 2. Trong bài đọc Health Care, chúng ta thấy xuất hiện một số cụm từ như every minute every time once a day Ngoài ra còn có những cụm từ khác như every morning once in a while three times a week from time to time on Sundays… VD All kinds of people join a laughter club. They go once a day for 20 minutes and start to laugh. 3. Vị trí trong câu Các cụm trạng từ đều có thể đứng ở vị trí đầu hoặc cuối câu, tuy nhiên vị trí cuối câu là phổ biến hơn. Khi đứng ở đầu câu, cụm trạng từ chỉ tần suất được ngăn cách với các thành phần còn lại của câu bằng dấu phẩy và khi đó ý nghĩa của nó được nhấn mạnh hơn. VD On Sundays, we go to the church. Trạng từ chỉ mức độ Adverbs of Degree Một trạng từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho một tính từ hay một trạng từ khác. Nó được đặt trước tính từ hay trạng từ. 2. Một số trạng từ chỉ mức độ phổ biến như fairly thật sự, hardly hầu như không, nearly gần như, quite khá, rather khá hơn, somewhat phần nào, too quá, pretty khá, really thật sự, extremely cực kì, absolutely tuyệt đối, completely hoàn toàn. Ví dụ Your answer is not quite right She is absolutely amazing A/ Tìm tính từ trong câu trước và điền trạng từ tương ứng vào câu sau James is careful. He drives____________. The girl is slow. She walks____________. Her English is perfect. She speaks English____________. Our teacher is angry. She shouts____________. My neighbor is a loud speaker. He speaks____________. He is a bad writer. He writes____________. Jane is a nice guitar player. He plays the guitar____________. He is a good painter. He paints____________. She is a quiet girl. She does her job____________. This exercise is easy. You can do it____________. B/ Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh out a twice goes he week. grandmother Spain visit my a twice we year in. the once cinema we week go a to. Wednesday Jane see every I other and each. car radio every the in usually we morning to listen the. C/ Bạn hãy xếp những cụm từ này vào nhóm có nghĩa tích cực positive hoặc nhóm có nghĩa tiêu cực negative completely honest, really fantastic, absolutely right, extremely generous, pretty cool, really bad, extremely upset, quite boring, too late Đáp án A. 1. carefully. 5. loudly. 6. badly. 7. nicely. 8. well. 9. quietly 10. easily.
Trạng từ quan hệ When, Where, Why có thể thay thế cho giới từ hoặc đại từ quan hệ, thường dùng để nối hai mệnh đề trong câu. Để nắm chắc kiến thức quan trọng này, hãy cùng ELSA Speak khám phá bài viết dưới đây nhé. Trạng từ quan hệ Relative adverbs When, Where, Why là những từ dùng để đưa ra thông tin về người, địa điểm hoặc một sự vật hiện tượng. Trong tiếng Anh, trạng từ quan hệ dùng để nối một đại từ hoặc danh từ với mệnh đề quan hệ. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Trạng từ quan hệ chỉ đóng vai trò làm tân ngữ, không thể đứng trước động từ. Ngược lại, đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Ví dụ Do you remember the time when we went to high school? Bạn có nhớ khoảng thời gian chúng ta học cấp 3 không? The villa where we stay is very beautiful. Căn biệt thự nơi chúng ta ở rất đẹp. Cách sử dụng trạng từ quan hệ Trạng từ quan hệ được sử dụng để nối hai câu hoặc mệnh đề quan hệ với nhau. Chúng thường thay thế cho danh từ chỉ thời gian, địa điểm, lý do và giới thiệu mệnh đề sau đó. Trạng từ quan hệ có thể được dùng để thay thế các danh từ như Trạng từ quan hệ Thay thế danh từ Whentime, period, day, month,…Wherethere, here, place, street, town, countryWhyreason Cấu trúc trạng từ quan hệ N +relative adverbs Ví dụ That is the university. We met for the first time at that place. = That is the university where we met for the first time. Đó là trường đại học nơi mà chúng ta gặp nhau lần đầu tiên. She remembers the day. She first went to school. = She remembers the day when she first went to school. Cô ấy nhớ lại ngày đầu tiên cô ấy đi học. Lưu ý Trong trường hợp cần sự trang trọng khi giao tiếp, bạn có thể sử dụng cấu trúc sau để thay thế mà ý nghĩa vẫn không đổi. N + giới từ in/on/at + which Ví dụ That is the school where we met for the last time. = That is the school at which we met for the last time. Đó là ngôi trường nơi mà chúng ta gặp nhau lần cuối cùng Do you remember the day when you got your first job? = Do you remember the day on which you got your first job? Bạn có nhớ ngày mà bạn nhận được công việc đầu tiên không? Các trạng từ quan hệ phổ biến trong tiếng Anh 1. Trạng từ quan hệ When Trạng từ quan hệ when dùng để thay thế từ chỉ thời gian, thường thay thế cho từ then. Cấu trúc Danh từ chỉ thời gian + When + S + Động từ… Ví dụ Do you still remember the day? We first talked on that day. = Do you still remember the day when we first talked? Bạn có nhớ ngày đầu tiên chúng ta nói chuyện với nhau không? 2. Trạng từ quan hệ Where Trạng từ quan hệ where dùng để thay thế cho từ chỉ địa điểm, thường thay thế cho there. Cấu trúc Danh từ chỉ nơi chốn + Where + S + Động từ… Lưu ý Where có thể được thay thế bằng in/on/at + which. Ví dụ The hotel was very clean. We stayed there. = The hotel where we stayed was very clean. = The hotel at which we stayed was very clean. Khách sạn nơi chúng tôi ở rất sạch sẽ 3. Trạng từ quan hệ Why Trạng từ quan hệ why dùng để thay thế cho các cụm từ chỉ lý do như for the reason, for that reason. Cấu trúc Danh từ chỉ lý do + Why + S + Động từ… Ví dụ I don’t know the reason. You didn’t go to the company for that reason today. → I don’t know the reason why you didn’t go to the company today. Tôi không biết lý do tại sao bạn không đến công ty ngày hôm nay Bài tập trạng từ quan hệ trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết] Bài 1 Chọn câu trả lời đúng Câu hỏi Câu trả lời 1. She bought all the books__________were needed for the next thatB. whatC. thoseD. who2. He is talking about the author________book is one of the best-sellers this whichB. whoseC. thatD. who3. This is the university __________ Linda went to last whenB. whereC. whyD. which4. It was winter _________ John went on whereB. whenC. whyD. that5. Tell your teacher __________ you didn’t get homework whereB. whenC. whyD. who6. He wants to know _________ you didn’t go to the party last whereB. whenC. whichD. why7. This is the village in________my family and I have lived for over 18 whichB. thatC. whomD. where8. My mother,________everyone admires, is a famous whereB. whomC. whichD. whose9. The woman,________was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at whoB. whomC. whereD. when10. We’ll come in May__________the schools are on thatB. whereC. whichD. when11. The woman with__________I have been working is very whoB. thatC whichD. whom12. What was the name of the boy ________passport was stolenA. whose B. who C. which D. when13. The beach ________ we spent our holiday was really what B. who C. where D. which14. The last time ________ Jack saw her, she looked very whenB. who C. where D. which15. I bought a car ________is very whoB. whoseC. whomD. that Bài 2 Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ 1. Astronomers will never forget this day. They found a new constellation that day. → …………………………………………………………………………………………. 2. The children often go for picnics on Sundays. They have a lot of free time then. → …………………………………………………………………………………………. 3. He doesn’t know the reason. You didn’t go to the party last night for that reason. → …………………………………………………………………………………………. 4. Do you remember the place? We went on holiday there last year. → …………………………………………………………………………………………. Đáp án Bài 1 1. A2. A3. B4. B5. C6. D7. A8. B9. A10. D11. D12. A13. C14. A15. D Bài 2 1. Astronomers will never forget this day when they found a new constellation. 2. The children often go for picnics on Sundays when they have a lot of free time. 3. He doesn’t know the reason why you didn’t go to the party last night. 4. Do you remember the place where we went last year? Để vận dụng linh hoạt kiến thức trạng từ quan hệ, bạn cần ôn luyện các bài tập ngữ pháp và sử dụng chúng trong giao tiếp thường ngày. Ngoài ra, nếu muốn nâng cao trình độ tiếng Anh một cách toàn diện, bạn hãy học tập thường xuyên cùng app ELSA Speak. Đây là ứng dụng luyện nói hàng đầu hiện nay, dùng công nghệ nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay tức thì. Bạn sẽ được luyện tập 44 âm tiết chuẩn như người bản ngữ. Hệ thống sẽ hướng dẫn chi tiết cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi sao cho chuẩn nhất. Đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay hôm nay!
Trạng từ Adverbs là 1 từ loại "RẤT PHỔ BIẾN". Nên việc hiểu và nắm vững từ loại này là vô cùng quan trọng giúp bạn sử dụng tốt tiếng Anh. Hãy tìm hiểu ngay từ loại trạng từ trong bài viết hữu ích dưới đây nha. I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH 1. Định nghĩa trạng từ Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. 2. Phân loại trạng từ Trạng từ trong tiếng Anh có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, trạng từ có thể được phân loại thành Trạng từ chỉ cách thức manner Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How? Ví dụ He runs fast. She dances badly. I can sing very well Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ nếu như có tân ngữ. Ví dụ He speaks well English. [không đúng]. He speaks English well. [đúng] I can play well the piano. [không đúng] I can play the piano well. [đúng] Trạng từ chỉ thời gian Time Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? Khi nào? Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu vị trí thông thường hoặc đầu câu vị trí nhấn mạnh Ví dụ I want to do the exercise now! She came yesterday. Last tuesday, we took the final exams. Trạng từ chỉ tần suất Frequency Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính. Ví dụ Anna is always on time She seldom works hard. Trạng từ chỉ nơi chốn Place Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Một số trạng từ nơi chốn thường xuất hiện nhiều nhất là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above bên trên, below bên dưới, along dọc theo, around xung quanh, away đi xa, khỏi, mất, back đi lại, somewhere đâu đó, through xuyên qua. Ví dụ I am standing here. He went out. Trạng từ chỉ mức độ Grade Trạng từ chỉ mức độ được sử dụng để diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ Ví dụ This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully. Một số trạng từ mức độ thường gặp too quá, absolutely tuyệt đối, completely hoàn toàn, entirely hết thảy, greatly rất là, exactly quả thật, extremely vô cùng, perfectly hoàn toàn, slightly hơi, quite hoàn toàn, rather có phần. Trạng từ chỉ số lượng Quantity Trạng từ này để nhấn mạnh, nhắc tới các sự việc được diễn ra với số lượng/lượt ít hoặc nhiều, một, hai ... lần... Ví dụ My children study rather little The champion has won the prize twice. >>> ĐỪNG BỎ LỠ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN FUTURE PERFECT CONTINUOUS – CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FULL KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC, BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP Trạng từ nghi vấn Questions Hay còn được gọi 1 các từ để hỏi, trạng từ này thường đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm When, where, why, how Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán certainly chắc chắn, perhaps có lẽ, maybe có lẽ, surely chắc chắn, of course dĩ nhiên, willingly sẵn lòng, very well được rồi. Ví dụ When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday? Trạng từ liên hệ Relation Trạng từ này dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm where, thời gian when hoặc lí do why Ví dụ I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born. II. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG CỦA TRẠNG TỪ 1. Đặc điểm nhận dạng của trạng từ Đặc điểm nhận dạng của khá nhiều trạng từ là bởi hậu tố - ly Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ theo cấu trúc ADJ + LY = ADV Quick -quickly Kind - kindly Bad - badly Easy – easily Rất nhiều trạng từ tiếng Anh có thể được nhận ra từ hình thức của nó. Những trạng từ này thường được hình thành từ tính từ thêm đuôi -ly. Lưu ý Không phải tất cả trạng từ đều có đuôi - LY Một vài trạng từ không có đuôi -ly Một vài trạng từ có dạng thức giống tính từ - friendly thân thiện, ugly xấu xí, homely giản dị => friendly, ugly, homely đều là tính từ. - some một vài, very rất, well tốt, often thường xuyên, never không bao giờ - early sớm, fast nhanh, hard khó, low thấp, high cao, straight thẳng 2. Vị trí của trạng từ Trước động từ động từ thường & động từ chỉ tần suất VD They often get up at 6am. Giữa trợ động từ và động từ thường Cấu trúc thường dùng Trợ động từ + ADV + V VD I have recently finished my homework. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ "tobe/feel/look"... + adv + adj Cấu trúc thường dùng ADV + ADJ VD She is very nice. Sau “too” Vthường + too + adv VD The teacher speaks too quickly. Trước “enough” V + adv + enough VD The teacher speaks slowly enough for us to understand. Trong cấu trúc so....that V + so + adv + that VD Jack drove so fast that he caused an accident. Đứng cuối câu VD The doctor told me to breathe in slowly. Đứng riêng lẻ Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy, VD Last summer, I came back my home country My parents had gone to bed when I got home. Một số quy tắc khác Quy tắc cận kề Vị trí của trạng từ tình huống Không đặt giữa động từ và tân ngữ Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề". VD She often says she visits her grandmother. Often bổ nghĩa cho "says". She says he often visits her grandmother. Often bổ nghĩa cho "visits" Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu như vậy rất khác với tiếng Việt. VD We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week. Trạng từ không được đặt giữa Động từ và Tân ngữ. VD He speaks English slowly. He speaks English very fluently. III. CÁCH DÙNG CỦA TRẠNG TỪ 1. Cách dùng của trạng từ Trạng từ thường được dùng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như too…to quá để làm gì; enough…to đủ để làm gì Cấu trúc thông thường của trạng từ S + V + O + Adv Vd She dances hiphop well Cấu trúc too…to quá để làm gì Vd She speaks English too quickly for me to understand Cấu trúc Enough…. đủ để làm gì Vd She speaks English slowly enough for me to understand Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu. 2. Các trạng từ thường dùng trong tiếng Anh Bên dưới là danh sách các trạng từ phổ biến mà các bạn thường gặp Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt Well tốt very rất Usually thường xuyên Never không bao giờ Rather đúng hơn, hơn là Almost gần như, hầu như Ever bao giờ, đã từng Probably có thể Likely có khả năng Eventually có khả năng Eventually cuối cùng Extremely cực kỳ Properly khác biệt Beautiful xinh đẹp Different đúng Constantly liên tục Currently hiện tại Certainly chắc chắn Else khác nữa Daily hằng ngày Relatively tương đối Fairly khá Ultimately cuối cùng Somewhat hơi Rarely hiếm khi Regularly thường xuyên Fully đầy đủ Essentially cơ bản Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng Roughtly khoảng Significantly đáng kể Totallyl đáng kể Merely chỉ Mainly chủ yếu Literally thực sự, theo nghĩa đen Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng Initially ban đầu Hardly hầu như không Virtually hầu như Anyway dù thế nào đi nữa Absolutely hoàn toàn Otherwise cách khác Mostly chủ yếu Personally cá nhân Closely chặt chẽ Altogether nhìn chung Definitely chắc chắn Truly thực sự Bạn có thể học và Download đầy đủ kiến thức về trạng từ cũng như bài tập dưới đây nhé! IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH CÓ ĐÁP ÁN 1. Chọn trạng ngữ trong đoạn văn The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages. When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 600 stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book. Đáp án Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau Trạng từ và trạng ngữ Adverbials Nghĩa/nhóm to the bookstores in more than 200 countries in the bookstores Trạng ngữ chỉ địa điểm Adverbials of place in 1997 Since then at the magic hour of midnight late for hours fordays Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian Adverbials of time in more than 60 languages. in line Trạng ngữ chỉ thể cách Adverbials of manner always Usually usually sometimes Trạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất Adverbials of frequency for the special event Trạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích Adverbials of purpose Câu 2 Chọn đáp án đúng 1. The man will go to the match ______. A. Sometime B. Anywhere C. Even if it rains 2. It’s time to eat ____! A. Tomorrow B. Now C. Never 3. Turn off the light before you go _____. A. Out B. Seldom C. Immediately 4. The cake is ______ frozen. A. Anywhere B. Completely C. Inside 5. Dan _____ early on weekdays. A. Gets always up B. Always gets up C. Gets up always Đáp án 1. C 2. B 3. A 4. B 5. B MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM
Học ngữ pháp tiếng Anh thôi thì chưa thể đủ, mà học bao giờ cũng phải đi đôi với hành. Để có thể hiểu sâu về các phần lí thuyết liên quan tới trạng từ, cũng như có áp dụng thành thục được những lí thuyết đã học, EMG Online sẽ cung cấp cho bạn các dạng bài tập về trạng từ trong bài viết dưới đây. Chúc bạn học tập có kết quả tốt. Xem thêm Trạng từ chỉ số lượng Quantity trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập Phân loại trạng từ trong tiếng Anh Trạng từ là một phần lí thuyết rất rộng trong ngữ pháp tiếng Anh, thế nên để làm bài tập, EMG Online sẽ giúp các bạn bao quát được toàn bộ lí thuyết về trạng từ qua một vài ý chính được liệt kê dưới đây Định nghĩa Trạng từ là một từ được dùng để cung cấp thông tin cho một tính từ khác hoặc cho một trạng từ khác. Thông tin này có thể là các vấn đề liên quan đến hoàn cảnh, nguyên nhân, mức độ, cách thức,…. Phân loại Trạng từ có cách loại cơ bản như sau Trạng từ chỉ cách thức carefully cẩn thận, well tốt, hay, slowly chậm, badly xấu, dở,… Trạng từ chỉ thời gian yesterday hôm qua, today hôm nay, tomorrow ngày mai, then lúc ấy,… Trạng từ chỉ nơi trốn here ở đây, upstairs ở trên lầu, around xung quanh, everywhere khắp nơi, … Trạng từ chỉ tần suất often thường xuyên, sometimes đôi khi, thỉnh thoảng, never không bao giờ,… Trạng từ chỉ mức độ too quá, extremely vô cùng, very rất, almost gần như, enough đủ,… Trạng từ nghi vấn where ở đâu, when khi nào, why tại sao, how như thế nào khi dùng đặt câu hỏi. Trạng từ quan hệ when mà, khi, where nơi mà, why vì sao khi dùng để nối các mệnh đề quan hệ. Để kiểm tra trình độ sử dụng và vốn từ vựng của bạn đến đây. Làm bài Test từ vựng sau đây ngay Xem thêm Trạng từ nghi vấn Questions trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập Chức năng của trạng từ Bổ nghĩa cho động từ Bổ nghĩa cho tính từ Bổ nghĩa cho trạng từ khác Bổ nghĩa cho cụm giới từ Bổ nghĩa cho cả câu Ví trí của trạng từ trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Vị trí đầu câu thường là các trạng từ nghi vấn hoặc các trạng từ dùng để kết nối Vị trí giữa câu thường là các trạng từ chỉ tần suất, mức độ, cách thức Vị trí cuối câu thường là các trạng từ chỉ cách thức, thời gian, nơi trốn Bài tập về trạng từ trong tiếng Anh 2. Bài tập trạng từ trong tiếng Anh Bài tập 1 Chọn đáp án đúng I wouldn’t have missed my flight if the bus had arrived_________. lately late more early early Although this tea tastes not bad, I don’t like it _________. so many a lot much I think your presentation is ________ good. nice pretty quiet beautiful He ran so ________ that no one could catch up him. fast fastly slow slowly We recommend that you ________ purchase your home. quickly quick quicken quickness Our production team ________ inspects the quality of our products. through thoroughness thoroughly thorough The population team ________ inspects the quality of our products. slight slightly slightness slighted The hotel is _________ located within easy walking distance of the beach. perfect perfectly perfected perfecting Small-business owners _______ use local newspaper advertisements. frequent frequency frequentness frequently Most interviewers ________ examine applicant’s educational backgrounds. closely closer close closest Replacing the old building with a new one was a _________ impossible task. near nearby nearly nearing The insurance company does not seem to be ________ sound. finance finances financial financially Dress ________ when you go to the interview. nice nicely tidy good She is lying ________ in the new bed. comfortablely comfortably comfortable in a comfortable way You have to pay the phone bill _________. monthly monthlily month in a monthly The cost of petroleum is increasing ________. dramatically dramatic dramaticly dramatical Sue works ________. She never seems to stop. continuously continuous continue continual My brother often goes to bed ________. earlily early earlier in a early way _______, most adults can identify only about five out of a set of 21 colours that are only _______ different. Similarly/slightly Similar/slightless Similar/slight Similarly/slighting The________ decorated purse that David knitted is ________ fraying around the edges. carefully/quickly carefully/quick carefully/quickly careful/quick Kiểm tra trình độ ngay để tìm đúng lộ trình học Tiếng Anh thông minh, hiệu quả cho riêng mình! Bài tập 2 Một trong các từ gạch chân bị sai, tìm và sửa lỗi lại cho đúng ngữ pháp tiếng Anh It is said that five people wereserious injured in the accident.⇒______________________ Great circle routes, the shortest courses between two points on the surface of a sphere, are routine used by international air traffic to save time.⇒______________________ Lan is a hard worker. She works veryhardly.⇒______________________ The plane flewhighly in the air, then lendedsuddenly.⇒______________________ Broad speaking, curriculum includes all experiences which the students may have within the environment of the school.⇒______________________ Beginning in the late 19th century, the yearly rise in the productivity of England was just slight less than Germany and the My mother is a friendly woman. She always smilesfriendlily with our neighbors.⇒______________________ Because Coyote hunts bad, he dicides to team up with Eagle, who is an excallenthunter.⇒______________________ William danced verygood in the contest, but Michael danced evenbetter.⇒______________________ The applicants for low-interest loans hopes to buy decent built houses for their families.⇒______________________ 3. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh nâng cao của Trạng từ Bài tập 1 Điền dạng đúng của các từ sau vào chỗ trống Jack is terrible _________ upset about losing his keys Ours basketball team played bad __________ last Friday. Maria slow _________ opened her present. He is a careful _________ driver. He drives the car careful _________. They learn English easy _________. They think English is an easy _________ language. Max is a good __________singer. He sings good__________ . He quick__________ built a house out of straw. Although the student worked very hard __________, he failed the exam. During the cold winter months, the three little pigs lived extreme_________ good_________ in their house. Kevin is pretty _________ clever. Để test trình độ và cải thiện kỹ năng Tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại EMG Online để được trao đổi trực tiếp cùng giảng viên bản xứ. 4. Đáp án Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản của trạng từ Bài tập 1 Bài tập 2 1. serious ⇒ seriously 6. slight ⇒slightly 2. routine ⇒ routinely 7. friendlily ⇒in a friendly way 3. hardly ⇒ hard 8. bad ⇒badly 4. highly ⇒ high 9. very ⇒well speaking ⇒Broadly speaking 10. decent ⇒decently Xem thêm Ngữ pháp tiếng Anh Giới từ trong tiếng Anh và bài tập Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh nâng cao của trạng từ Bài tập 1 terribly badly slowly careful-careful easily-easy good-well quickly hard extremely well pretty Sau các dạng bài tập trên, các bạn hẳn đã có thể nắm chắc cách áp dụng lí thuyết vào thực tế để sử dụng. Nếu muốn rèn luyện thêm ngữ pháp tiếng Anh cho bản thân, hoặc muốn tìm cho bản thân một lộ trình học, bạn có thể tham gia cùng EMG Online ngay tại đây. Chúc các bạn thành công. Cập nhật lần cuối lúc 1305 ngày 29 Tháng Mười Một, 2021
Các thành phần trong tiếng anh rất đa dạng, có thể bao gồm động từ, danh từ, tính từ, trạng từ. Tuy nhiên trạng từ là một phần cũng rất quan trọng một câu tiếng anh. Trạng từ là gì? Các loại trạng từ, vị trí trạng từ và cách thành lập là kiến thức rất quan trọng. Bài viết sau đây Bamboo sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn nhé !! Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Viết tắt của trạng từ Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khác hoặc cho cả câu. Tùy trường hợp ngữ cảnh mà ta có thể đặt nó đứng đầu hay cuối câu. Trạng từ là Adverb và trong tiếng anh được viết tắt là Adv. Trạng từ Adv Các loại trạng từ trong tiếng Anh Có nhiều loại trạng từ trong tiếng anh, sau đây chính là những dạng trạng từ thường được sử dụng nhất. Trạng từ chỉ cách thức Được dùng để diễn đạt, mô tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? Trạng từ chỉ cách thức được dùng để trả lời các câu hỏi bắt đầu từ How? Ví dụ He runs slowly. She dances well. I sing very bad. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường được đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ nếu như có tân ngữ trong câu. Ví dụ He speaks bad English. [không đúng]. He speaks English bad. [đúng] I can play well the violin. [không đúng] I can play the violin well. [đúng] Trạng từ chỉ thời gian Dùng để diễn tả thời gian hành động được thực hiện, thường dùng để trả lời với câu hỏi When? Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu hoặc đầu câu vị trí để nhấn mạnh Ví dụ I want to sing now! She left yesterday. Last tuesday, we took the test. Trạng từ chỉ tần suất Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, thường dùng để trả lời câu hỏi How often? Trạng từ chỉ tần suất thường được đặt sau động từ “to be” hoặc đứng trước động từ chính. Ví dụ Laura is always on time. Tim seldom works hard. Trạng từ chỉ nơi chốn Dùng để diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu, gần xa thế nào và thường dùng để trả lời cho câu hỏi Where? Một số trạng từ chỉ nơi chốn thường xuất hiện nhiều nhất phải kể đến là back, here, there ,out, away, everywhere, somewhere… above, below, along, around, away, somewhere, through. Ví dụ I am standing here. She looks familiar, I seem to have met her somewhere. She looks around. Trạng từ chỉ mức độ Trạng từ chỉ mức độ được dùng để diễn tả mức độ, hành động diễn ra đến mức độ nào, thông thường thường được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là được dùng với động từ. Một số trạng từ mức độ thường gặp too, absolutely, entirely, greatly, exactly, completely, extremely, perfectly, slightly, quite, rather. Ví dụ This song is very well. She speaks Spanish too quickly for me to follow. She can sing very beautifully. Trạng từ đánh giá, ước lượng Được dùng để đưa ra đánh giá, nhận xét, đưa ra quan điểm về một sự việc, sự vật nào đó. Trạng từ ước lượng, đánh giá thường được dùng bổ nghĩa cho cả mệnh đề hoặc câu và thường đứng đầu hoặc giữa câu Một số trạng từ thông dụng absolutely, apparently, clearly, fortunately, unfortunately, frankly, honestly, bravely, definitely, carelessly, hopefully,…. Ví dụ Fortunately, they escaped from the fire. Trạng từ nối Thường được dùng để liên từ, nối hai mệnh đề hoặc câu Trạng từ nối thường ở đầu câu để liên kết hai câu với nhau hoặc nằm ở giữa câu để liên kết hai mệnh đề Một số trạng từ thông dụng besides, however, indeed, meanwhile, consequently, furthermore, otherwise, moreover, therefore, likewise, additionally, comparatively, finally, next, hence, thus, accordingly,… Ví dụ The government went through the decision of destroying historic buildings. Consequently, there aren’t any places of interest here. 7 loại trạng từ trong tiếng anh Vị trí của các loại trạng từ trong câu Sau khi đã tìm hiểu các loại trạng từ thông dụng thì các loại trạng từ này thường đứng ở đâu trong câu? Vị trí trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi Trong câu nghi vấn, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính Ví dụ Do you sometimes visit your grandfa? Do you often go to the CGV cinema? Do you usually cook at office? Và được đứng trước tính từ Ví dụ Is she always late for badminton practice? Are we usually so grumpy? Is he always late for school? Vị trí trạng từ tần suất trong câu phủ định Có thể đứng trước hoặc đứng sau trợ động từ dạng phủ định trong câu phủ định Ví dụ Thomas doesn’t usually cook at home. Thomas usually doesn’t cook at home. Tuy nhiên, trạng từ chỉ tần suất bắt buộc phải đứng sau động từ to be Ví dụ We aren’t always late for school. Đúng We always aren’t late for school. Không đúng => We are never late for school. Vị trí trạng từ chỉ sự thường xuyên Trạng từ chỉ sự thường xuyên thường nằm trước động từ chính chỉ trừ động từ To Be. Subject + adverb + main verb Ví dụ I always remember to do my homework. Một trạng từ chỉ sự thường xuyên sẽ được đứng sau động từ To Be. Subject + to be + adverb Ví dụ They are never pleased to see me. Khi chúng ta sử dụng một trợ động từ ví dụ như là have, will, must, might, could, would, can,… trạng từ được đặt ở giữa trợ động từ và động từ chính. Điều này cũng đúng khi được áp dụng cho to be. Subject + auxiliary + adverb + main verb Ví dụ She can sometimes beat me in a race. Vị trí trạng từ chỉ thời gian Được đặt ở vị trí đầu hay ở cuối mệnh đề. Vị trí cuối thường dùng với mệnh lệnh cách và các cụm từ đi với till Eventually Tim came/Tim came eventually. Ví dụ Eventually he came Vị trí của trạng từ trong câu bị động Trong câu bị động “by + O” luôn đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước nó là trạng từ chỉ thời gian. Ví dụ This picture was drawn by my sister 2 years ago Vị trí trạng từ chỉ tần suất Thường đứng ở 4 vị trí trước động từ thường, phía sau động từ to-be, phía sau trợ động từ và ở đầu hay cuối câu. Vị trí của trạng từ so với các từ loại khác như là các tính từ, danh từ, trạng từ, động từ,… So với động từ Đứng trước hoặc sau động từ thường Ví dụ The dogs were sleeping, so, Timmy carefully opened the door. So với tính từ Trạng từ sẽ đứng trước tính từ Ví dụ That’s an extremely dangerous for you to go outside. So với động từ Trạng từ đứng trước hoặc sau trạng từ khác Ví dụ The car turned around really quickly. Vị trí trạng từ trong câu Cách thành lập trạng từ Đã biết được các loại trạng từ cũng như vị trí của chúng, chúng ta hãy cùng ôn cách thành lập trạng từ nhé. Thông thường thêm đuôi “ly” vào sau tính từ Ví dụ slow- slowly, additional- additionally, clear- clearly, careful- carefully, annual- annually, enormous- enormously, hopeful- hopefully, honest- honestly,… Một số chú ý khi thêm đuôi “ly” Trong trường hợp, những từ kết thúc bằng “ble”, bỏ “e” trước khi thêm “ly” Ví dụ true- truly, remarkable- remarkably, sensible- sensibly, horrible- horribly,… Nếu tính từ kết thúc là “y”, chuyển thành “i” trước khi thêm “ly”, trừ một số từ có một âm tiết và kết thúc bằng “y” như sly, dry,… Ví dụ happy- happily, sly- slyly, greedy- greedily, easy- easily,… Một số trạng từ có “ly” nhưng có thể là tính từ và cũng có một số trạng từ có cấu tạo giống như tính từ likely, scholarly, homely, orderly, unseemly,… Điều này gây khó khăn trong việc tìm và nhận biết trạng từ, do đó quy tắc dễ nhất là nhìn vào những từ khác đi kèm. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ Ví dụ cụ thể nhất chính là Well. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊN Ví dụ cụ thể là Fast, Hard, Late. Cách thành lập trạng từ Cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh Cách dùng của trạng từ Trạng từ thường được dùng theo sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước tính từ, đứng trước động từ thường và được sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như too…to quá để làm gì; enough…to đủ để làm gì Cấu trúc thông thường của trạng từ là S + V + O + Adv Các trạng từ thường dùng trong tiếng Anh Sau đây là các trạng từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng anh Well, Very, Usually, Never, Rather, Almost, Ever, Probably, Likely, Eventually, Extremely, Properly, Beautiful, Different, Constantly, Currently, Certainly, Else, Daily, Relatively, Fairly, Ultimately, Somewhat, Rarely, Regularly, Fully, Essentially, Hopefully, Gently, Roughly, Significantly, Totally, Merely, Mainly, Literally, Initially, Hardly, Virtually, Anyway, Absolutely, Otherwise, Mostly, Personally, Closely, Altogether, Definitely, Truly. Các bài tập trắc nghiệm về trạng từ Tiếng Anh có đáp án Bài 1 Điền trạng từ vào những câu dưới đây I take sugar in my coffee. sometimes A. Sometimes take B. Takes sometimes C. In my coffee sometimes takes Tom is very friendly. usually A. Is usually B. Usually friendly is C. Very friendly usually is Pete gets angry. never A. Never gets B. Get nevers C. Angry nevers They read a book. sometimes A. Reads sometimes B. Sometimes read C. Read a book for sometime He listens to the radio. often A. Often listens B. Listens often to To the radio often listen Bài 2 Chọn trạng từ đúng để đúng vào chỗ trống He’s lazy and _____ tries. A. hard B. hardly C. Either could be used here. He should pass the test _____. A. easy B. easily C. easyly He’s a ____ actor. A. terrible B. terribly I’ve been having a lot of headaches ____. A. early B. lately Check your work ____. A. carefuless B. carefuly C. carefully Đáp án A A A B A B B A B C Xem thêm Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh Chương trình Tiếng Anh Cambridge dành cho bậc tiểu học tại Bamboo School có gì đặc biệt? Liệu bạn có biết không? Chương trình tiếng Anh tăng cường theo chuẩn Cambridge Trên đây chính là trọn bộ kiến thức liên quan đến trạng từ trong tiếng anh mà bạn đã cùng Bamboo ôn tập lại. Hãy nắm vững những kiến thức cơ bản này để chinh phục những bài kiểm tra tiếng anh nhé! Chúc các bạn may mắn!!!
bài tập trạng từ